I. Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
![\left\{\begin{array}{l}ax + by + c = 0 \\ a'x + b'y + c' = 0\end{array}\right.](https://i0.wp.com/www.mathalino.com/cgi-bin/mimetex.cgi)
Đặt
![D = <br />\|<br />\begin{eqnarray}<br />a & b \\<br />a' & b'<br />\end{eqnarray}<br />\|<br />](https://i0.wp.com/www.mathalino.com/cgi-bin/mimetex.cgi)
![D_x = <br />\|<br />\begin{eqnarray}<br />b & c \\<br />b' & c'<br />\end{eqnarray}<br />\|<br />](https://i0.wp.com/www.mathalino.com/cgi-bin/mimetex.cgi)
![D_y = <br />\|<br />\begin{eqnarray}<br />c & a \\<br />c' & a'<br />\end{eqnarray}<br />\|<br />](https://i0.wp.com/www.mathalino.com/cgi-bin/mimetex.cgi)
– D ≠ 0 : Hệ có nghiệm duy nhất x = Dx/D và y = Dy/D
– D = 0 và (Dx ≠ 0 hay Dy ≠ 0) : hệ vô nghiệm
– D = Dx = Dy = 0 : hệ có vô số nghiệm (theo công thức nghiệm tổng quát)
Nhân tiện mình sẽ trình bày hệ phương trình tuyến tính (n phương trình n ẩn) theo phương pháp Cramer (tham khảo)
![\left\{\begin{array}{l}a_{11}x_1 + a_{12}x_2 + ... + a_{1n}x_n = b_1 \\ a_{21}x_1 + a_{22}x_2 + ... + a_{2n}x_n = b_2\\ \\ .......................................................... \\ \\ a_{n1}x_1 + a_{n2}x_2 + ... + a_{nn}x_n = b_n\end{array}\right.](https://i0.wp.com/www.mathalino.com/cgi-bin/mimetex.cgi)
Đặt
![B = \ (<br />\begin{eqnarray}<br />b_1 \\<br />b_2 \\ \\<br />. \\<br />. \\<br />. \\ \\<br />b_n<br />\end{eqnarray}<br />\) <br />](https://i0.wp.com/www.mathalino.com/cgi-bin/mimetex.cgi)
Ta gọi Ai là ma trận được thành lập bằng cách thay phần tử cột i của ma trận A bằng cột của ma trận B (với i = 1,2,….,n)
– Nếu │A│ ≠ 0 ↔ hệ có nghiệm duy nhất (x1, x2, … , xn) với xi = │Ai│/│A│
– Nếu │A│ = 0 và tồn tại │Ai│ ≠ 0 → hệ vô nghiệm
– Nếu │A│ = 0 và với mọi i = 1,2,…,n thỏa │Ai│ = 0 → hệ không có nghiệm duy nhất (hệ vô số nghiệm hoặc vô nghiệm)
II. Những dạng hệ phương trình đặc biệt thường gặp
1. Hệ phương trình đối xứng loại 1
![\left\{\begin{array}{l}f(x,y) = f(y,x) = 0 \\ g(x,y) = g(y,x) = 0\end{array}\right.](https://i0.wp.com/www.mathalino.com/cgi-bin/mimetex.cgi)
Thông thường, ta đặt S = x + y và P = xy, được hệ pt theo S,P → x,y
Chú ý với mỗi (S,P), để tồn tại (x,y) thì phải thỏa : S2 – 4P ≥ 0
2. Hệ phương trình đối xứng loại 2
![\left\{\begin{array}{l}f(x,y) = g(y,x) = 0 \\ g(x,y) = f(y,x) = 0\end{array}\right.](https://i0.wp.com/www.mathalino.com/cgi-bin/mimetex.cgi)
Thông thường, trừ vế với vế 2 pt, ta được một pt dạng (x – y).h(x,y) = 0
3. Hệ phương trình đẳng cấp bậc 2
![\left\{\begin{array}{l}a_1x^2 + b_1xy + c_1y^2 = d_1 \\ a_2x^2 + b_2xy + c_2y^2 = d_2\end{array}\right.](https://i0.wp.com/www.mathalino.com/cgi-bin/mimetex.cgi)
* Với y = 0 , giải và tìm nghiệm của hệ
* Với y ≠ 0 , giả sử (x,y) là một nghiệm của hệ thì luôn tồn tại một số thực k sao cho x = ky
Thay x = ky ta được hệ 2 pt mới
Chia 2 pt trên cho nhau ta được một pt chỉ chứa k.
Tìm được k , suy ra y và x